Từ điển Thiều Chửu
牀 - sàng
① Cái giường. Tục dùng như chữ sàng 床. ||② Cái giá gác đồ. ||③ Cái sàn bắc trên giếng để đỡ cái con quay kéo nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
牀 - sàng
Cái giường để nằm. Truyện Hoa Tiên có câu: » Khéo thay lời nói hữu tình, sàng đông rày mới là đành có nơi «. Sàng đông, còn gọi là Đông sàng, cái giường ở phía đông, chỉ chàng rể, Sách Tấn thư chép rằng: Quan Thái uý Khước giám tới nhà Vương Đạo, nơi có nhiều học trò ở, để kén rể. Học trò ai cũng xôn xao, chỉ có một người cứ nằm im trên chiếc giường phía đông, tức là Vương Hi Chi, người có tài viết chữ đẹp. Khước giám chọn Hi Chi làm rể — Phàm vật gì tương tự như cái giá để đồ vật, đều gọi là Sàng. Td: Cầm sàng ( giá để đàn ), Bút sàng ( giá để bút ) — Cái thành tiếng.


筆牀 - bút sàng || 搖牀 - dao sàng || 踏牀 - đạp sàng || 東牀 - đông sàng || 同牀 - đồng sàng || 靈牀 - linh sàng || 龍牀 - long sàng || 砂牀 - sa sàng || 牀頭 - sàng đầu || 牀頭金盡 - sàng đầu kim tận || 牀第 - sàng đệ || 牀褥 - sàng nhục || 牀蝨 - sàng sắt || 牀前匍匐 - sàng tiền bồ bặc ||